Thay đổi số cccd trên sổ đỏ, hồng
Những thông tin cá nhân, trong đó có số chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD) của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên sổ đỏ, sổ hồng là rất cần thiết và quan trọng, giúp xác định rõ hơn về nhân thân và quyền của họ với thửa đất.
Như vậy việc thay đổi số CCCD trên sổ đỏ, sổ hồng có cần thiết hay không? Những trường hợp nào cần phải thay đổi số CCCD? Cần chuẩn bị những hồ sơ gì? Thủ tục thực hiện như thế nào? Mời các bạn hãy cùng Lành Group tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây nhé!
1. Thông tin trên sổ đỏ, sổ hồng
Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm 4 trang và chứa các nội dung sau:
1.1 Trang 1 Giấy chứng nhận bao gồm những thông tin sau:
- Quốc hiệu, Quốc huy, tên đầy đủ của Giấy chứng nhận
- Tên và thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.2 Trang 2 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:
- Thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú
- Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận
- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
Tại trang 2 cần lưu ý các thông tin quan trọng như:
- Thông tin về nhà đất, diện tích có đúng với hồ sơ địa chính và thực tế không
- Hình thức sử dụng đất là sử dụng riêng hay sử dụng chung
- Mục đích sử dụng đất như thế nào vì người dân phải sử dụng đúng mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận, nếu tự ý chuyển mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu
- Thời hạn sử dụng nhà đất là lâu dài hay có thời hạn sử dụng
1.3 Trang 3 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:
- Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận
Lưu ý, điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT nêu ra 2 trường hợp không thể hiện sơ đồ trên Giấy chứng nhận:
- Trường hợp cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
- Và trường hợp đất xây dựng công trình theo tuyến. Ví dụ: "Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT"
Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì những nội dung về ghi nợ, xóa nợ, được miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính sẽ được thể hiện ở phần Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận. Ngoài ra, phần này còn thể hiện những nội dung như cho, tặng, thừa kế, sang tên chuyển quyền sử dụng đất và nhà ở cho người khác, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa, thay đổi diện tích, thay đổi nghĩa vụ tài chính, thông tin về thế chấp, đính chính nội dung Giấy chứng nhận nếu có sai sót,...
1.4 Trang 4 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:
- Nội dung tiếp theo của phần Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận tại trang 3
- Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận và mã vạch
1.5 Trang bổ sung Giấy chứng nhận:
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, ngoài trang 3 và trang 4 được sử dụng để xác nhận nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận thì còn có thể sử dụng trang bổ sung để xác nhận thay đổi trong các trường hợp như:
- Đăng ký thế chấp, thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán;
- Thể hiện sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể thể hiện trên trang 3
2. Khi nào thì cần thay đổi số CCCD trên sổ đỏ, sổ hồng?
Việc thay đổi số CCCD trên sổ sỏ, sổ hồng có cần thiết không? Hãy cùng, Đất Lành Group tìm hiểu nhé.
2.1 Những thông tin cơ bản về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên sổ đỏ, sổ hồng
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, những thông tin cơ bản về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện tại trang 1 của sổ đỏ, bao gồm:
- Thông tin cá nhân người sử dụng đất (họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú);
- Trường hợp là hộ gia đình sử dụng đất thì ghi các thông tin của chủ hộ (họ tên, năm sinh, CMND, địa chỉ thường trú của hộ gia đình);
- Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó;
- Tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân; địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân ;địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam;
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
- Cơ sở tôn giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo;
- Cộng đồng dân cư thì ghi tên của cộng đồng dân cư và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
2.2 Chỉnh lý trang 4 là gì?
Chỉnh lý trang 4 nghĩa là chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) đã cấp, hay còn được biết đến với tên gọi khác đó là chỉnh lý biến động đất đai.
Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014-TT/BTNMT, các trường hợp xác nhận thay đổi vào Sổ đỏ đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật hoặc chuyển quyền sư rdungj một phần diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với dất trong các trường hợp này.
- Chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp.
- Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng
- Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai
- Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất;
- Hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại; chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ
- Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
- Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đã ghi trên Giấy chứng nhận;
- Thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
- Thay đổi thông tin về số hiệu thửa; diện tích thửa do đo đạc; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;
- Chuyển mục đích sử dụng đất;
- Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
- Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
- Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;Đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đã cấp do có sai sót trong quá trình viết hoặc in;
- Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.”
2.3 Đính chính sổ đỏ, sổ hồng là gì? Vậy trường hợp có sai sót thông tin hoặc đổi từ CMND sang CCCD có phải đính chính sổ đỏ, sổ hồng hay không?
Việc đính chính là sửa lại thông tin bị sai sót trên thông tin thửa đất hoặc của chủ sở hữu. Tuy vậy, không phải trường hợp sai sót nào cũng được đính chính. Các trường hợp bắt buộc phải đính chính sổ đỏ, số hồng được pháp luật quy định cụ thể như sau:
Theo Khoản 1 Điều 106 Luật Đất đai 2013 về đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp:
“1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm đính chính Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:
a) Có sai sót thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người;
b) Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.”
Như vậy, phải có sai sót thông tin như một trong hai trường hợp trên thì mới có thể tiến hành thủ tục đính chính sổ đỏ, sổ hồng. Việc thay đổi thông tin số CMND, CCCD trên sổ đỏ không thuộc trường hợp đăng ký biến động tại Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013.
Theo Điểm g Khoản 1 Điều 17 Thông tư số 23/2014 sửa đổi tại Thông tư số 33/2017, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số CMND, số thẻ CCCD, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu.
Căn cứ theo quy định trên, người dân hoàn toàn có quyền điều chỉnh thông tin trên Giấy chứng nhận cho đúng với số thẻ CCCD mới của mình. Tuy nhiên, pháp luật không bắt buộc phải điều chỉnh.
- Trong trường hợp đổi từ CMND sang CCCD thì việc điều chỉnh là không cần thiết, bởi các cá nhân, tổ chức có thể dùng điện thoại thông minh quét mã QR trên thẻ CCCD gắn chip để xem các thông tin như số CMND cũ, họ tên của người được cấp. Khi người dân đến Văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng mua bán đất, nhân viên công chứng sẽ quét mã QR trên thẻ CCCD gắn chip để xác định số CMND trên Giấy chứng nhận và số trên CCCD gắn chip là của một người.
- Đối với trường hợp sai số CMND hoặc CCCD ngay từ khi cấp sổ đỏ, sổ hồng, thì quyền sử dụng đất hợp pháp vẫn không bị mất đi. Tuy nhiên, với trường hợp này, bạn không thể thực hiện các quyền của người sử dụng đất như cho tặng, chuyển nhượng, thế chấp khi chưa đính chính, thay đổi thông tin cho khớp với giấy tờ nhân thân.
3. Hồ sơ và thủ tục thay đổi số CCCD trên sổ đỏ
Trong trường hợp các bạn vẫn có nhu cầu xác nhận thay đổi số CCCD trên Sổ đỏ, sổ hồng thì có thể thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc sổ đỏ đã cấp;
- Bản sao thẻ CCCD mới và Giấy xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc thay đổi CMND;
- Bản sao chứng thực Sổ hộ khẩu (nếu chưa thay đổi thông tin số CCCD trong sổ hộ khẩu thì phải thực hiện trước khi xác nhận thay đổi số CCCD trên Giấy chứng nhận).
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất. Trường hợp địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ tiếp tục thực hiện việc xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Bước 3: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận việc thay đổi số CMND vào trang 3 hoặc trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp.
4. Dịch vụ thay đổi số CCCD trên sổ đỏ, sổ hồng tại Đất Lành Group
Công ty Cổ Phần Lành Group chuyên cung cấp các dịch vụ nhà đất tại Tây Ninh . Trong đó có dịch vụ thay đổi số CCCD trên sổ đỏ, sổ hồng. Nếu các bạn có nhu cầu cần tư vấn và hỗ trợ, có thể liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 0903.966.988.
4.1 Quy trình tiếp nhận hồ sơ thay đổi số CCCD trên sổ đỏ, sổ hồng tại Lành Group
Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm bởi quy trình làm việc của Lành Group vô cùng chuyên nghiệp và hiệu quả, giúp hồ sơ được hoàn thành một cách nhanh chóng nhất. Quy trình tiếp nhận hồ sơ thay đổi số CCCD trên sổ đỏ, sổ hồng được thực hiện các bước như sau:
- Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng về việc thay đổi số CCCD trên sổ đỏ, sổ hồng.
- Bước 2: Tư vấn khách hàng các vấn đề liên quan đến hồ sơ, pháp lý.
- Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ và soạn thảo văn bản liên quan.
- Bước 4: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ, thủ tục với cơ quan ban ngành
- Bước 5: Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp.
- Bước 6: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng.
4.2 Cam kết dịch vụ
Với quan điểm vì lợi ích cao nhất của khách hàng, chúng tôi – Lành Group xin cam kết:
- Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khi sử dụng dịch vụ.
- Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
- Đảm bảo thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng, đúng hẹn.
- Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
- Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, trẻ trung, năng động luôn nhiệt tình trong công việc, được đào tạo chuyên môn cao, đảm bảo sẽ mang đến chất lượng phục vụ tốt nhất cho quý khách hàng. Nếu các bạn có nhu cầu cần tư vấn các vấn đề liên quan đến dịch vụ nhà đất, có thể liên hệ với Lành Group bất cứ lúc nào. Chúng tôi hân hạnh được phục vụ các bạn!
>> Các bạn xem thêm trích lục thửa đất
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
- CÔNG TY CỔ PHẦN LÀNH GROUP
- Tel: 02766.29.29.29 - Hotline: 0903.966.988
- Email: kinhdoanh@datlanhgroup.com
- Website: www.datlanhgroup.com
- Trụ sở: 81 Lê Hồng Phong - Trảng Bàng - Tây Ninh
- Trụ sở: Lanhgroup Tower, 429 Đường 30/4 Tp. Tây Ninh